Vốn mạo hiểm
Vốn mạo hiểm

Vốn mạo hiểm

 · Tổng công ty · Công ty cổ phần · Công ty trách nhiệm hữu hạn · Công ty hợp danh · Doanh nghiệp nhà nước · Doanh nghiệp tư nhân · Hợp tác xã · Hội đồng quản trị · Ban kiểm soát · Tổng giám đốc điều hành/Giám đốc điều hành · Giám đốc tài chính · Giám đốc công nghệ thông tin · Giám đốc nhân sự · Giám đốc kinh doanh/Giám đốc thương hiệu · Kinh tế học công cộng · Kinh tế học hành vi · Kinh tế học lao động · Kinh tế học phát triển · Kinh tế học quản trị · Kinh tế học quốc tế · Kinh tế hỗn hợp · Kinh tế kế hoạch · Kinh tế lượng · Kinh tế môi trường · Kinh tế mở · Kinh tế thị trường · Kinh tế tiền tệ · Kinh tế tri thức · Kinh tế vi mô · Kinh tế vĩ mô · Phát triển kinh tế · Hiến pháp công ty · Hợp đồng · Khả năng thanh toán của công ty · Luật phá sản · Luật thương mại · Luật thương mại quốc tế · Sáp nhập và mua lại · Thừa kế vĩnh viễn · Thực thể pháp lý · Tội phạm công ty · Tố tụng dân sự · Bảo hiểm · Bao thanh toán · Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt · Giao dịch nội bộ · Lập ngân sách vốn · Ngân hàng thương mại · Phái sinh tài chính · Phân tích báo cáo tài chính · Phí giao dịch · Rủi ro tài chính · Tài chính công · Tài chính doanh nghiệp · Tài chính quản lý · Tài chính quốc tế · Tài chính tiền tệ · Thanh lý · Thanh toán quốc tế · Thị trường chứng khoán · Thị trường tài chính · Thuế · Tổ chức tài chính · Vốn lưu động · Kế toán quản trị · Kế toán tài chính · Kế toán thuế · Kiểm toán · Đạo đức kinh doanh · Hành vi khách hàng · Hệ thống kinh doanh · Hoạt động kinh doanh · Kế hoạch kinh doanh · Kinh doanh quốc tế · Mô hình kinh doanh · Nguyên tắc đánh giá kinh doanh · Nghiệp vụ ngoại thương (Thương mại quốc tế· Phân tích hoạt động kinh doanh · Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh · Quá trình kinh doanh · Hành vi tổ chức · Giao tiếp trong tổ chức · Văn hóa của tổ chức · Mâu thuẫn trong tổ chức · Phát triển tổ chức · Kỹ thuật tổ chức · Phân cấp tổ chức · Mẫu mô hình tổ chức · Không gian tổ chức · Marketing · Nghiên cứu thị trường · Nguyên lý thống kê · Quan hệ công chúng · Quản trị học · Tâm lý quản lý · Phương pháp định lượng trong quản lý · Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp (Hệ thống thông tin quản lý· Kinh doanh điện tử · Kinh doanh thông minh · Phát triển nhân lực · Quản lý bán hàng · Quản lý bảo mật · Quản lý cấu hình · Quản lý công nghệ · Quản lý công suất · Quản lý chất lượng · Quản lý chiến lược · Quản lý chuỗi cung cấp · Quản lý dịch vụ · Quản lý dự án (Quản lý đầu tư· Quản lý giá trị thu được · Quản lý hạ tầng · Quản lý hồ sơ · Quản lý khôi phục · Quản lý mạng · Quản lý mâu thuẫn · Quản lý môi trường · Quản lý mua sắm · Quản lý năng lực · Quản lý nguồn lực · Quản lý người dùng · Quản lý nhân sự (Quản lý tổ chức· Quản lý phát hành · Quản lý phân phối · Quản lý quan hệ khách hàng · Quản lý rủi ro (Quản lý khủng hoảng) · Quản lý sản phẩm · Quản lý sản xuất · Quản lý sự cố · Quản lý tài chính · Quản lý tài năng (Quản lý nhân tài) · Quản lý tài nguyên · Quản lý tài sản · Quản lý tích hợp · Quản lý tính liên tục · Quản lý tính sẵn sàng · Quản lý tuân thủ · Quản lý thay đổi · Quản lý thương hiệu · Quản lý thương mại (Quản lý tiếp thị· Quản lý tri thức · Quản lý truyền thông · Quản lý văn phòng · Quản lý vấn đề · Quản lý vận hành (Quản lý hoạt động) · Quản lý vòng đời sản phẩm · Quản trị hệ thống · Tổ chức công việc · Tổ chức hỗ trợ · Thiết kế giải pháp · Thiết kế quy trình (Quản lý quy trình) · Nghiên cứu Marketing · Quan hệ công chúngLịch sử ban đầu
(Nguồn gốc vốn cổ phần tư nhân hiện đại)

Những năm 1980
(Bùng nổ LBO)

Những năm 1990
(Phá sản LBO và bong bóng VC)

Những năm 2000
(Bong bóng dot-com tới đổ vỡ tín dụng)Vốn mạo hiểm (VC) hay vốn liên doanhvốn tài chính cung cấp cho các công ty khởi động, tăng trưởng, rủi ro cao, có tiềm năng lớn giai đoạn sơ khai. Quỹ vốn mạo hiểm làm ra tiền bằng cách sở hữu vốn cổ phần trong các công ty đầu tư vào, mà thường có công nghệ hoặc mô hình kinh doanh mới trong các ngành công nghiệp công nghệ cao, chẳng hạn như công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, phần mềm, vv và các công ty này đang làm ra đủ tiền sau khi các khoản vay đã được trả hết để ném ra tiền mặt dư thừa không cần thiết để tăng trưởng kinh doanh. Đầu tư vốn mạo hiểm điển hình xảy ra sau vòng tạo vốn hạt giống như vòng tạo vốn phát triển (cũng được gọi là vòng Series A) trong lợi ích của việc tạo ra hoàn vốn thông qua một sự kiện cuối cùng thực hiện, chẳng hạn như một IPO hay bán trao đổi của công ty. Vốn mạo hiểm là một tập hợp con của vốn cổ phần tư nhân. Vì vậy, tất cả các vốn mạo hiểm là vốn cổ phần tư nhân, nhưng không phải tất cả vốn cổ phần tư nhân đều là vốn mạo hiểm.[1]Ngoài các lựa chọn đầu tư thiên thầntài trợ hạt giống, vốn mạo hiểm là hấp dẫn cho các công ty mới với lịch sử hoạt động hạn chế có quá nhỏ để huy động vốn trên thị trường công cộng và đã không đạt đến điểm mà họ đang có thể đảm bảo cho một vay ngân hàng hoặc hoàn thành một chào nợ. Để đổi lấy rủi ro cao mà các nhà tư bản mạo hiểm gánh vác bởi việc đầu tư vào các công ty nhỏ và chưa trưởng thành, các nhà tư bản mạo hiểm thường nắm kiểm soát đáng kể đối với các quyết định công ty, ngoài một phần quan trọng của quyền sở hữu công ty (và do đó giá trị của công ty).Vốn mạo hiểm cũng được kết hợp với giải quyết việc làm (chiếm 2% GDP của Mỹ),[2] kinh tế tri thức, và được sử dụng như một biện pháp đổi mới trong một ngành kinh tế hay khu vực địa lý. Mỗi năm, có gần 2 triệu doanh nghiệp được tạo ra ở Mỹ, và 600-800 được tài trợ vốn mạo hiểm. Theo Hiệp hội vốn mạo hiểm quốc gia, 11% công ăn việc làm khu vực tư nhân đến từ các công ty được hỗ trợ vốn mạo hiểm và doanh thu được hỗ trợ vốn mạo hiểm chiếm 21% GDP của Mỹ.[3]Nó cũng là một cách thức mà các khu vực công và tư có thể xây dựng một tổ chức mà có thể tạo ra một cách hệ thống các mạng lưới cho các hãng và ngành công nghiệp mới, để họ có thể tiến bộ. Tổ chức này giúp trong việc xác định và kết hợp các phần của các công ty, như tài chính, chuyên môn kỹ thuật, bí quyết tiếp thị và các mô hình kinh doanh. Sau khi hợp nhất, các doanh nghiệp này thành công bằng cách trở thành các nút trong các mạng lưới tìm kiếm cho việc thiết kế và xây dựng các sản phẩm trong phạm vi của họ.[4]